Russki with Andrei mời bạn cùng làm đề tham khảo môn tiếng Nga dành cho học sinh THPT. Do đề thi khá dài nên lời giải sẽ được chia làm nhiều phần khác nhau. Vui lòng theo dõi các phần liên quan trong Blog này.
👉 Vui lòng làm thử đề thi ở cột CÂU HỎI và so sánh ĐÁP ÁN ở cột bên cạnh
👉 Đáp án kèm lời giải - Phần 1:
STT | CÂU HỎI | ĐÁP ÁN |
---|---|---|
Câu 1 | Дима хорошо понял всё то, ... A: когда он прочитает новую статью B: если бы он прочитал новую статью C: а он не прочитал новую статью D: что он прочитал в новой статье |
Nội dung câu này là Dima hiểu rõ tất cả NHỮNG ĐIỀU MÀ anh ấy đã đọc trong bài báo. "... то, что ..." là một cặp. Sau khi dịch và loại trừ, ta thấy D là đáp án phù hợp nhất |
Câu 2 | Сдав на отлично вступительные экзамены, ... А. Виктора приняли в университет В. поэтому Виктор поступил в университет С. у Виктора шанс поступить в университет D. Виктор поступил в университет |
Trạng động từ CB "cдав" cho thấy câu này là một câu ghép với hành động diễn ra nối tiếp theo thứ tự trước sau: thi đậu -> nhập học. Vì vậy động từ thường sẽ là CB chi quá khứ. - Đáp án B không hợp lý vì thừa "поэтому" - Đáp án A và C sai về ngữ pháp vì đối với trạng động từ, 2 vế của câu phải cùng chủ ngữ. - Đáp án D là đáp án chính xác. |
Câu 3 | В основу этого пособия положен оригинальный материал, ... А. взятый из телепрограммы «Вокруг света» В. взятого из телепрограммы «Вокруг света» С. которую взяли из телепрограммы «Вокруг света» D. которые взяли из телепрограммы «Вокруг света» |
Qua các dấu hiệu ngữ pháp, chúng ta có thể dễ dàng suy luận mà không cần đọc hiểu 100%. Đáp án C và D dùng cấu trúc "который" bổ nghĩa cho "материал", tuy nhiên vi phạm lỗi cơ bản về giống và số. "материал" là giống đực, số ít. Đáp án A và B sử dụng tính động từ bổ nghĩa cho "материал", tuy nhiên tính động từ phù hợp phải mang tính chất là cách 1, giống đực, số ít -> Đáp án A phù hợp. |
Câu 4 | Я не смог закончить бы эту работу в срок, ... А. что мне нужна твоя помощь В. если ты мне поможешь С. если бы не было твоей помощи D. чтобы ты мне помог |
"бы" là dấu hiệu của thì quá khứ giả định, tức là không thể xảy ra. Đáp án phù hợp sẽ là C với cấu trúc "если бы ..., ... бы" Nếu bạn không giúp thì tôi đã không thể kết thúc công việc này đúng hạn. Thực tế là đã giúp - đã hoàn thành đúng hạn. |
Câu 5 | Олег, помни, что курение очень сильно вредит ... здоровью. А. твоём В. твоему С. твоим D. твоего |
"вредить" C3 - gây thiệt hại cho cái gì -> Đáp án B |
Câu 6 | В. И. Даль стремился показать богатство и красоту русского языка, ... словарь. А. создав В. созданный С. создавший D. создавая |
Đáp án B và C không hợp lý khi dùng tính động từ. Đáp án D loại vì 2 hành động không diễn ra song song với nhau Trạng động từ đáp án A: Dal' mong muốn thể hiện vẻ đẹp của tiếng Nga nên đã tạo ra từ điển -> Đáp án phù hợp nhất. |
Câu 7 | В следующем году Анна Петровна будет вести у нас ... по математике. А. занятия В. занятиям С. занятиями D. занятиях |
вести C4 - dẫn dắt cái gì, cụ thể trong tình huống là dạy môn gì -> Đáp án A |
Câu 8 | Ребята, не ... в этом озере, так как вода в нём сильно загрязнена. А. купайся В. выкупайтесь С. купайтесь D. выкупайся |
Thức mệnh lệnh đứng sau "HE" thường sẽ là động từ chưa hoàn HCB Khi nói với nhiều người, thức mệnh lệnh có đuôi "-те" hoặc "-тесь" -> Đáp án C |
Câu 9 | У каждого из нас должно быть ... отношение к охране природы. А. серьёзное В. серьёзную С. серьёзный D. серьёзного |
Tính từ bổ sung cho "отношение" -> Đáp án А. серьёзное |
Câu 10 | Лаборант, ... документы ректору, вернулся на кафедру 10 минут назад. А. отнёсшего В. отнёсшем С. отнёсшим D. отнёсший |
Nhân viên phòng thí nghiệm, người đã mang tài liệu cho Hiệu trưởng, đã trở về văn phòng khoa 10 phút trước. NGƯỜI ĐÃ MANG - sử dụng tính động từ chủ động, quá khứ, bổ nghĩa cho "Лаборант" (giống đực, cách 1, số ít) -> Đáp án D |
Câu 11 | Учитель доволен, что все ошибки самостоятельно ... учениками. А. исправлено В. исправлена С. исправлены D. исправлен |
Chủ ngữ là "ошибки" (số nhiều) nên vị ngữ sẽ mang tính chất tương ứng -> Đáp án C |
Câu 12 | Андрей обещал мне, что он придёт на встречу к ... часам. А. три В. трёх С. тремя D. трём |
Giới từ "к Cách 3" Số 3: три -> Cách 3 là трём -> Đáp án D |
Câu 13 | Ваня, по дороге домой купи мне лекарство ... головной боли. А. к В. у С. от D. о |
Thuốc trị bệnh gì hay giảm đau chỗ nào sẽ thường là "лекарство от Cách 2" -> Đáp án C |
Câu 14 | "Хорошо смеётся ..., кто смеётся последним". А. том В. тот С. того D. тому |
Người cười sau cùng là người chiến thắng Cặp "... тот, кто ..." -> Đáp án B |
Câu 15 | Этот учёный получил Нобелевскую премию, ... большое открытие в области медицины. А. делая В. сделав С. сделающий D. следавшую |
Loại đáp án C và D vì sử dụng tính động từ trong câu này không hợp lý. Nội dung đề bài là tạo ra thành tựu lớn trong lĩnh vực y tế -> nhận giải Nobel: hành động nối tiếp trước - sau. Cần dùng trạng động từ CB. -> Đáp án B |
Câu 16 | Природа может погибнуть, если люди мало заботятся о ... А. нём В. неё С. него D. ней |
заботиться о cách 6: quan tâm tới ai/ cái gì -> Đáp án D (đáp án A cũng là Cách 6 tuy nhiên đối tượng đang nói tới là "Природа" giống cái) |
Trên đây là đáp án kèm lời giải mà Russki with Andrei đã tìm hiểu và chia sẻ, hy vọng bài viết Giải đề tham khảo môn Tiếng Nga – Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 (Phần 1) sẽ giúp bạn mở rộng thêm kiến thức và yêu thích tiếng Nga hơn. Hãy cùng chờ đón các phần tiếp theo của chúng mình nhé!
Bên cạnh đó, nếu bạn quan tâm tới các khoá học tiếng Nga của Russki with Andrei, vui lòng tham khảo tại đây.
0 Nhận xét