QUY TẮC CHIA ĐỘNG TỪ TIẾNG NGA

 Chia động từ thì hiện tại và tương lai (đơn - hoàn thành) luôn là một thử thách đối với người mới học tiếng Nga, thậm chí với người học lâu năm đôi khi vẫn nhầm lẫn hoặc quên. Đây là một điều hết sức bình thường, vì trí nhớ của con người có giới hạn, còn quy tắc ngôn ngữ thì muôn hình muôn dạng. Russki with Andrei xin được chia sẻ với bạn đọc một số quy tắc giúp người học có cái nhìn tổng quát và giúp ghi nhớ nhanh hơn. Bắt đầu nhé!

QUY TẮC CHIA ĐỘNG TỪ TIẾNG NGA

Dựa vào đặc điểm chung, người ta chia làm 02 nhóm động từ và gọi là các động từ chia theo kiểu I và kiểu II.

Động từ chia kiểu I

Đặc điểm chung

Ngôi Đặc điểm chung читать мочь жить идти
я -ю / -у читаю могу живу иду
ты -ешь / -ёшь читаешь можешь живёшь идёшь
он -ет / -ёт читает может живёт идёт
мы -ем / -ём читаем можем живём идём
вы -ете / -ёте читаете можете живёте идёте
они -ют / -ут читают могут живут идут

Dễ dàng nhận thấy, các động từ chia kiểu I sẽ thường có phần chia là -е- hoặc -ё-, riêng với ngôi "они" là -ют / -ут

Kể cả khi các động từ có kiểu chia hơi đặc biệt như: 

- ехать (еду-едешь...едут), 

- танцевать (танцую-танцуешь...танцуют), 

- петь (пою-поёшь...поют), 

- вставать (встаю-встаёшь...встают), 

thì chúng vẫn tuân theo quy tắc với những đặc điểm được đề cập ở trên. 

Dấu hiệu nhận biết

Vậy làm sao để biết chúng thuộc kiểu I? 

Các nhà ngôn ngữ thống kê, tổng hợp và đưa ra một số dấu hiệu để bạn đọc dễ dàng bỏ túi những típ hữu ích sau:

1/ Các động từ có tận cùng -ать, -ять, -еть.

Ngoại trừ những trường hợp sau (sẽ thuộc kiểu II): 

- 04 động từ -ать sau (và cả những từ cùng gốc với nó): дышать, гнать, слышать, держать.

- 06 động từ -еть sau (và cả những từ cùng gốc với nó): обидеть, смотреть, видеть, ненавидеть, вертеть, терпеть

2/ Các động từ có tận cùng -уть, -оть, -ыть, -ти, -сть, -зть, -чь

Ví dụ: гнуть, полоть, плыть, ползти, класть, влезть, мочь


Động từ chia kiểu II

Đặc điểm chung

Ngôi Đặc điểm chung говорить учить купить
я -ю / -у говорю учу куплю
ты -ишь говоришь учишь купишь
он -ит говорит учит купит
мы -им говорим учим купим
вы -ите говорите учите купите
они -ят / -ат говорят учат купят

Các động từ chia kiểu II có phần chia là và ở ngôi "они" là -ят / -ат

Dấu hiệu nhận biết

Phần lớn các động từ nguyên dạng có đuôi -ить thường sẽ thuộc kiểu chia II.

Ngoại trừ: стелить и брить.


Trường hợp đặc biệt

Một số động từ có kiểu chia kết hợp cả kiểu I và kiểu II, đó là: хотеть, бежать, есть, дать

Ngôi Chú thích хотеть бежать дать есть
я (I) Kiểu I
(II) Kiểu II
(0) Kiểu "mới"
(I) хочу (I) бегу (0) дам (0) ем
ты (I) хочешь (II) бежишь (0) дашь (0) ешь
он (I) хочет (II) бежит (0) даст (0) ест
мы (II) хотим (II) бежим (II) дадим (II) едим
вы (II) хотите (II) бежите (II) дадите (II) едите
они (II) хотят (I) бегут (I) дадут (II) едят

- Хотеть có 3 ngôi chia theo kiểu I và 3 ngôi chia theo kiểu II

- Бежать có "я" và "они" chia theo kiểu I, các ngôi còn lại là kiểu II

- Дать có 3 ngôi đầu chia kiểu "mới lạ", 2 ngôi tiếp theo kiểu II và ngôi "они" kiểu I

- Есть cũng tự chế kiểu chia mới ở 3 ngôi đầu và kiểu II ở 3 ngôi cuối.

Đăng nhận xét

0 Nhận xét