Nếu bạn đã hoàn thành mini-test về động từ chuyển động ở phần 4 và có nhiều thắc mắc, thì đây sẽ là giải đáp cho bạn!
Câu 1. Мой друг сегодня … в Санкт-Петербург. Он часто … туда.
A - едет - едет
Б - ездит - ездит
В - едет - ездит
Г - ездит - едет
=> Đáp án "В"
- Vế đầu tiên, hành động chỉ diễn ra "сегодня", xảy ra 1 lần, nên cần dùng động từ chuyển động 1 hướng "едет".
- Nhìn vào vế thứ 2, dễ dàng nhìn thấy dấu hiệu "часто". Vậy đáp án chắc chắn là "ездит" (thường xuyên diễn ra, lặp đi lặp lại).
Câu 2. Я люблю … в реке. Я … хорошо.
A - плавать - плаваю
Б - плавать - плыву
В - плыть - плаваю
Г - плыть - плыву
=> Đáp án "A"
- Sau "любить" thường là động từ chuyển động nhiều hướng, vậy nên ta chọn "плавать".
- Bơi giỏi, đây là khả năng hành động nên cũng dùng nhiều hướng, chọn "плаваю".
Câu 3. Отец пришёл с работы, ... из детского сада сына и принёс из ремонта часы.
A - привозил
Б - привёз
В - приводил
Г - привёл
=> Đáp án "Г"
- Ta thấy dấu hiệu "пришёл" là đi bộ (một hướng), vậy nên hành động đưa con trai từ nhà trẻ về cũng phải là dẫn/dắt bộ (một hướng), vậy nên đáp án là "привёл".
Câu 4. Он приехал к нам из России и ... сувениры.
A - привозил
Б - привёз
В - приводил
Г - привёл
=> Đáp án "Б"
- Anh ấy từ Nga đến và mang tới nhiều quà lưu niệm. Để ý thấy động từ "приехал" đi bằng phương tiện, vậy nên hành động mang tới cũng phải bằng phương tiện và 1 hướng. Vậy đáp án chính xác là "привёз" (chở đến), nhưng dịch dang tiếng Việt vẫn là mang đến.
Câu 5. Я … в магазин, потому что на улице шёл дождь.
A - вышел
Б - ушёл
В - вошёл
Г - пришёл
=> Đáp án "В"
- Tôi đi vào cửa hàng vì trời mưa.
Câu 6. Мы ... к музею.
А - подошли
Б - отошли
В - вышли
Г - вошли
=> Đáp án "А"
- "к музею" là dấu hiệu cho thấy hành động di chuyển tới gần "подошли".
Câu 7. Раньше он часто … в аудиторию после звонка.
А - войдёт
Б - вошли
В - входит
Г - входил
=> Đáp án "Г"
- Trạng từ "Раньше" chắc chắn đề cập tới quá khứ vậy nên loại A và B.
- Trạng từ "часто" là dấu hiệu của nhiều hướng, loại Б. Vậy đáp án là "входил".
Câu 8. Я написал письмо и ... его на почту.
А - внёс
Б - унёс
В - принёс
Г - отнёс
=> Đáp án "Г"
- Viết thư và đem đi gửi. Trường hợp này внёс (mang vào) và принёс (mang tới) chưa lột tả hết ý nghĩa.
- "унёс" nhấn mạnh vào việc mang bức thư kè kè theo bản thân, không rời nửa bước 😊
- "отнёс" mang nghĩa vận chuyển đến, mang thư đến và bỏ lại bưu điện.
Câu 9. Я тебе звонила сегодня, но тебя не было дома. - Я ... на почту
А - уходила
Б - ушёл
В - вышел
Г - отошёл
=> Đáp án "А"
- Sáng nay tôi gọi mà bạn không có nhà. Nhưng tại thời điểm nói chuyện, bạn đã ở nhà. Vậy là hành động nhiều hướng, đã đi bưu điện và đã về nhà - "уходила".
Câu 10. Он не заметил меня и ... мимо.
А - прошёл
Б - дошёл
В - ушёл
Г - зашёл
=> Đáp án "А"
- "прошёл мимо" - đi sượt qua.
0 Nhận xét