Nhằm đa dạng hoá cách diễn đạt, phục vụ nhu cầu giao tiếp cuộc sống, các động từ chuyển động trong tiếng Nga được kết hợp với các tiếp đầu tố và tạo thành những cặp động từ mới với ý nghĩa mới. Các tiếp đầu tố này biểu thị rõ hơn hướng chuyển động và mục dích chuyển động của động từ.
Trong đó, tiếp đầu tố kết hợp với các động từ chuyển động nhóm một hướng tạo nên động từ hoàn thành thể (CB) và kết hợp với nhóm nhiều hướng tạo nên động từ chưa hoàn thành thể (HCB) tương ứng.
Nếu bạn chưa nắm được động từ một hướng hay nhiều hướng là gì, vui lòng xem lại Phần 1 tại đây.
Các tiếp đầu tố của động từ chuyển động
Tiếp đầu tố B - ВЫ
В-/ ВО-/ ВЪ- | ВЫ- |
---|---|
di chuyển vào bên trong | di chuyển ra bên ngoài |
Ví dụ
- Я вошёл в комнату и увидел своего друга: Tôi đi vào phòng và nhìn thấy bạn của mình.
- Машина медленно въехала на парковку: Xe đi chậm vào chỗ đỗ.
- Он всегда вносит хорошие идеи на собрания: Anh ấy luôn mang vào cuộc họp những ý tưởng hay.
- Он вышел из комнаты, чтобы подышать свежим воздухом: Anh ấy ra khỏi phòng để hít thở chút không khí.
- Компания планирует вывезти старое оборудование на свалку: Công ty dự định chuyển thiết bị cũ ra bãi rác.
- Самолёт начинает вылетать через двадцать минут: Máy bay sẽ cất cánh (bay ra khỏi sân bay) sau 20 phút nữa.
Tiếp đầu tố ПРИ - У
ПРИ- | У- |
---|---|
di chuyển đến, tới, có mặt ở điểm đích | rời đi, vắng mặt ở địa điểm được đề cập |
Ví dụ
- Он решил принести все документы в офис к завтрашнему утру: Anh ấy quyết định mang tất cả tài liệu đến văn phòng vào sáng mai.
- Она пришла на встречу вовремя, несмотря на пробки: Cô ấy đã đến cuộc họp đúng giờ, mặc dù có tắc đường.
- Мы уехали из города на выходные, чтобы отдохнуть: Chúng tôi đã rời khỏi thành phố vào cuối tuần để nghỉ ngơi.
- Он уже начал уходить, когда вдруг вспомнил о забытых ключах: Anh ấy đã bắt đầu rời đi khi đột nhiên nhớ ra chìa khóa bị quên.
Tiếp đầu tố ПОД - ОТ
ПОД-/ ПОДО-/ ПОДЪ- | ОТ-/ ОТО-/ ОТЪ- |
---|---|
tiến tới gần | rời ra xa |
Ví dụ
- Я подошёл к окну, чтобы посмотреть на улицу: Tôi đã lại gần cửa sổ để nhìn ra đường phố.
- Мы подьехали к кафе на такси: Chúng tôi đã đến gần quán cà phê bằng taxi.
- Она отошла от стола, чтобы посмотреть телевизор: Cô ấy đã rời khỏi bàn để xem tivi.
- Машина отъехала от гаража, и мы начали поездку: Chiếc xe đã rời khỏi garage, và chúng tôi bắt đầu chuyến đi.
Tiếp đầu tố ДО - ПЕРЕ
ДО- | ПЕРЕ- |
---|---|
di chuyển chạm đến ngưỡng | đi qua, băng qua di chuyển từ chỗ này sang chỗ khác |
Ví dụ
- Я дошёл до магазина за десять минут: Tôi đã đi đến cửa hàng trong mười phút.
- Мы доехали до центра города на метро: Chúng tôi đã đến trung tâm thành phố bằng tàu điện ngầm.
- Они перешли через мост и оказались на другой стороне реки: Họ đã đi qua cầu và đến bờ bên kia của dòng sông.
- Мы переехали в новый дом в прошлом месяце: Chúng tôi đã chuyển đến ngôi nhà mới vào tháng trước.
Tiếp đầu tố ПРО
ПРО- |
---|
đi qua, vượt qua |
Tiếp đầu tố ЗА
ЗА- |
---|
ghé vào điểm đến phát sinh trong quá trình di chuyển |
Ví dụ
- Я зайду к тебе по дороге домой: Trên đường về tôi sẽ ghé qua chỗ bạn.
- Мы заехали к бабушке в выходные: Chúng tôi đã ghé thăm bà vào cuối tuần.
Tiếp đầu tố ОБ
ОБ-/ ОБО-/ ОБЪ- |
---|
đi vòng quanh |
Ví dụ
- Мы обошли вокруг всего озера, чтобы найти лучший пляж: Chúng tôi đã đi quanh cả hồ để tìm bãi tắm tốt nhất.
- Он объехал все маленькие деревни, прежде чем добрался до города: Anh ấy đã đi qua tất cả các ngôi làng nhỏ trước khi đến thành phố.
Tiếp đầu tố ВЗ
ВЗ-/ ВЗО- |
---|
di chuyển lên trên |
Ví dụ
- Солнце взошло над горизонтом, и весь мир осветился: Mặt trời đã mọc lên trên đường chân trời, và cả thế giới đã sáng lên.
- Самолет взлетел в 9 утра и направился в Москву: Chiếc máy bay đã cất cánh lúc 9 giờ sáng và hướng về Moscow.
0 Nhận xét