Giới từ "ЗА" trong tiếng Nga

Giới từ là một phần không thể thiếu khi học tiếng Nga, một giới từ có thể có rất nhiều hình thức ngữ pháp khác nhau, song song với đó thì ngữ nghĩa cũng sẽ bị thay đổi. Trong bài này, chúng ta cùng phân tích về với từ "за" của tiếng Nga xem chúng có những ý nghĩa gì nhé!

Giới từ "за" có thể đi kèm với danh từ cách 4 và cách 5. 


"ЗА" CÁCH 4

1/ Hướng di chuyển ra đằng sau

- Солнце зашло за горизонт. - Mặt trời lặn sau đường chân trời.
- Родители поехали за город. - Bố mẹ đi ra ngoại thành.

2/ Vượt ra khỏi khuôn khổ, giới hạn (thời gian, tuổi tác)

- Мы легли спать далеко за полночь. - Chúng tôi đã ngủ sâu giấc sau nửa đêm.
- Ему уже лет за пятьдесят. - Ông ấy đã ngoài (hơn) năm mươi tuổi.

3/ Thể hiện khoảng cách, thời gian từ một mốc cụ thể

- За два дня до Рождества. - Trước Giáng Sinh 2 ngày.
- За сто километров отсюда. - Cách đây 100 km.

4/ За сколько времени - kết quả hành động

- За неделю я два раза посетил его. - Trong vòng 1 tuần tôi đã thăm anh ấy 2 lần.
- Он выучил русский язык за два года. - Anh ấy học được tiếng Nga trong 2 năm. 

5/ За что? - vì cái gì?

Thường đi kèm với các động từ любить, уважать, благодарить, платить...

- Благодарю тебя за помощь. - Cảm ơn bạn vì sự giúp đỡ
- Сколько ты заплатил за эту книгу? - Bạn trả bao nhiêu cho quyển sách này?
- Мы уважаем её за доброту. - Chúng tôi kính trọng cô ấy vì sự tốt bụng. 

"ЗА" CÁCH 5

1/ Ở đằng sau ai/ cái gì

- Сад находится за домом. - Vườn ở sau nhà
- Я был за границей. - Tôi đã ở ngoài (sau) biên giới (~ ở nước ngoài)
- Все сидят за столом. - Tất cả ngồi vào (sau) bàn. 

2/ Lấy gì về phía bản thân

- Она сходит в магазин за хлебом. - Cô ấy tới cửa hàng mua bánh mì (lấy bánh mì về).
- Он пошёл за врачом. - Anh ấy đi tìm/ gọi bác sĩ.
Мы зашли за другом по дороге в кино. - Trên đường tới rạp, chúng tôi ghé đón bạn.

Đăng nhận xét

0 Nhận xét